Kế Đô là hung tinh, kỵ tháng ba và tháng chín nhất là nữ giới. Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí; trong gia đình có việc mờ ám, đi làm ăn xa lại có tài lộc mang về.
|
Bảng tính sao hạn năm Ất Mùi 2015. |
Cả nam và nữ gặp sao Kế Đô thì tai vạ bất thường, đi xa có lợi, đàn bà khẩu thiệt.
Kế đô chiếu mệnh năm nay
Tháng ba tháng chín bi ai khóc ròng
Đàn bà vận mệnh long đong
Ốm đau tang chế nặng trong năm này
Đàn ông tuy nhẹ cũng lây như nàng
Phúc lớn qua khỏi được an
Không thì tai hoạ vương mang có ngày
Phòng người làm vấp rủi nguy
Thi ân bố đức thẳng ngay nhẹ nhàng
Tham tài dục lợi bất an
Thương người phải nhớ chớ than chớ phiền
Những năm tuổi bị sao Kế Đô chiếu mạng
Nam giới tuổi: 07-16-25-34-43-52-61-70-79
Nữ giới tuổi: 10-19-28-37-46-55-64-73-82
Cách giải hạn với sao Kế Đô
Cách hóa giải: Dâng sao vào ngày 18 hàng tháng, thắp 21 ngọn nến theo hình bên dưới, bài vị màu vàng có ghi dòng chữ “thiên vị cung phân kế đô tinh quân” lạy về hướng tây, vào lúc 17h đến 19h.
Lễ vật gồm: Hương hoa, ngũ quả, chè, oản, chè, thuốc, bánh kẹo, nước, muối gạo, 21 ngọn nến. Tất cả đều màu vàng, nếu thứ gì khác màu dùng giấy màu vàng gói vào hoặc lót giấy màu vàng xuống dưới mâm rồi bày lễ lên trên.
Sau khi lễ Thần linh và gia tiên trong nhà xong thì ra lễ ngoài trời, nhớ phải cung thỉnh các vị sau về chứng giám:
1. Cung thỉnh trung thiên tinh chúa Bắc Cực Tử Vi Đại Đế Ngọc bệ hạ vị tiền
2. Cung thỉnh: Tả Nam Tào lục ty diên thọ tinh quân vị tiền
3. Cung thỉnh: Hữu Bắc Đẩu cửu hoàng giải hạn ách tinh quân vị tiền.
4. Cung thỉnh Thiên đình mạo vị cung Đại Thánh Thần Vỹ Kế Đô tinh quân vị tiền.
Giáng phó toạ tiền chấp kỳ lễ bạc, nhất tuần sơ hiến, nhị tuần á hiến, tam tuần chung hiến, hiến mãn tam tuần. Chấp lễ chấp bái, chấp kêu chấp cầu, lưu ân lưu phúc, âm phù dương trợ, hộ trì chủ nhân…
Thắp nến theo hình dưới đây:
Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.
Mẹo hóa giải sao xấu với các vật phẩm phong thủy
Nguyên tắc là sao xấu thuộc ngũ hành nào tiết giảm đi, còn sao tốt thì chọn ngũ hành tương ứng, hoặc sinh ra ngũ hành đó. Cụ thể:
- Sao La hầu, Thái bạch (ngũ hành là Kim): Dùng Thủy tiết, đeo trang sức đá quý màu đen như: đá núi lửa, thạch anh đen, thạch anh tóc đen…
- Sao Vân hớn (ngũ hành là Hỏa): Dùng Thổ tiết, đeo trang sức đá quý màu vàng như thạch anh tóc vàng, lưu ly, hổ phách, thạch anh vàng…
- Sao Kế đô, Thổ tú (ngũ hành là Thổ): Dùng Kim tiết, như đeo trang sức đá quý màu trắng: mã não trắng, thạch anh trắng, kim cương, xà cừ…
- Sao Thủy diệu tốt, nhưng bất lợi cho nữ (ngũ hành là Thủy): Dùng Mộc tiết, như đeo trang sức màu xanh: phỉ thúy, ngọc lục bảo, thạch anh linh, khổng tước…
Theo Minh Châu/Ngày nay