HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT 2013
MÔN: HÓA HỌC (THỜI GIAN: 60 PHÚT)
1. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (32 câu, từ câu 1 đến câu 32)
Câu 1: Cho dãy các kim loại: Cu, Al, Fe, Au. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong dãy là
A. Al B. Fe C. Au D. Cu
Đáp án: D
Câu 2: Trong môi trường kiềm, protein có phản ứng màu biure với
A. Mg(OH)2 B. NaCl C. Cu(OH)2 D. KCl
Đáp án: C
Câu 3: Lên men 45 gam glucozo để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 11,20 b. 4,48 C. 5,60 D. 8,96
Đáp án: D
Câu 4: Cho dãy các chất: glucozo, saccarozo, xenlulozo, tinh bột. Số chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân là
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Đáp án: B
Câu 5: Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp
A. điện phân nóng chảy B. điện phân dung dịch
C. nhiệt luyện D. thủy luyện
Đáp án: A
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 22,0 B. 22,4 C. 28,4 D. 36,2
Đáp án: D
Câu 7: Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa keo trắng. Chất X là
A. NH3 b. HCl C. NaOH D. KOH
Đáp án: A
Câu 8: Trong thành phần của gang, nguyên tố chiếm hàm lượng cao nhất là
A. S B. Fe C. Si D. Mn
Đáp án: B
Câu 9: Cho dãy các kim loại: Na, Ba, Al, K, Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kết tủa là
A. 3 B. 4 C. 5 D.2
Đáp án: A
Câu 10: X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là
A. Cu B. Fe C. Al D. Ag
Đáp án: C
Câu 11: Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Đáp án: C
Câu 12: Cho dãy các kim loại: Na, K, Mg, Be. Số kim loại trong dãy phản ứng mạnh với H2O ở điều kiện thường là
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Đáp án: A
Câu 13: Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch
A. HCl B. Fe2(SO4)3 C. NaOH D. HNO3
Đáp án: B
Câu 14: Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch?
A. Ag B. Mg C. Cu D. Fe
Đáp án: B
Câu 15: Khi đun nóng cao su thiên nhiên tới - thu được
A. vinyl xianua B. isopren C. vinyl clorua D. metyl acrylat
Đáp án: B
Câu 16: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH?
A. FeCl3 B. Al(OH)3 C. NaCl D. Al2O3
Đáp án: C
Câu 17: Ở điều kiện thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. ZnCl2 B. FeCl3 C. NaCl D. MgCl2
Đáp án: B
Câu 18: Công thức hóa học của kali đicromat là
A. KCl B. K2CrO4 C. K2Cr2O7 D. KNO3
Đáp án: C
Câu 19: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Các kim loại kiềm đều mềm và nhẹ
B. Các kim loại kiềm đều có tính khử mạnh
C. Các nguyên tử kim loại kiềm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1
D. Các kim loại kiềm đều có nhiệt độ nóng chảy rất cao
Đáp án: D
Câu 20: Số nhóm amino (NH2) có trong một phân tử axit aminoaxetic là
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Đáp án: B
Câu 21: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong m gam X là
A. 5,6 gam B. 2,8 gam C. 11,2gam D. 16,8 gam
Đáp án: A
Câu 22: Xenlulozo có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH, ênn có thể viết là
A. B.
C. D.
Đáp án: B
Câu 23: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
A. B. C. D.
Đáp án: D
Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch có chứa m gam muối và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 21,1 B. 42,2 C. 24,2 D. 18,0
Đáp án: C
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
A. C3H6O2. B. C2H4O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2.
Đáp án: A
Câu 26: Bằng phương pháp hóa học, thuốc thử dùng để phân biệt ba dung dịch: metylamin, anilin, axit axetic là
A. phenolphtalein. B. natri hiđroxit. C. natri clorua. D. quỳ tím.
Đáp án: D
Câu 27: Nước có chứa nhiều các ion nào sau đây được gọi là nước cứng?
A. Zn2+, Al3+. B. K+, Na+. C. Ca2+, Mg2+. D. Cu2+, Fe2+.
Đáp án: C
Câu 28: Ở điều kiện thích hợp, hai chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành metyl axetat?
A. HCOOH và C2H5OH. B. CH3COOH và CH3OH.
C. CH3COOH và C2H5OH. D. HCOOH và CH3OH.
Đáp án: B
Câu 29: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố thuộc nhóm IIIA, chu kì 3 là
A. Al. B. Na. C. Fe. D. Mg.
Đáp án: A
Câu 30: Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 1,12. C. 4,48. D. 3,36.
Đáp án: A
Câu 31: Chất X có công thức cấu tạo thu gọn HCOOCH3. Tên gọi của X là:
A. metyl fomat. B. etyl axetat. C. etyl fomat. D. metyl axetat.
Đáp án: A
Câu 32: Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?
A. CH3 – CH3. B. CH2 = CH – CN.
C. CH3 – CH2 – OH. D. CH3 – CH2 – CH3.
Đáp án: B
II. PHẦN RIÊNG [8 câu]
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn (8 câu, từ câu 33 đến câu 40)
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn m gam C2H5NH2 thu được sản phẩm gồm H2O, CO2 và 1,12 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 18,0. B. 9,0. C. 4,5. D. 13,5.
Đáp án: C
Câu 34: Cho dãy các kim loại: Ag, Cu, Al, Mg. Kim loại trong dãy có tính khử yếu nhất là:
A. Cu. B. Mg. C. Al. D. Ag.
Đáp án: D
Câu 35: Cho các hợp kim: Fe-Cu; Fe-C; Zn-Fe; Mg-Fe tiếp xúc với không khí ẩm. Số hợp kim trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là:
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Đáp án: C
Câu 36: Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành HCOONa và C2H5OH?
A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3.
C. HCOOC2H5. D. HCOOCH3.
Đáp án: C
Câu 37: Dãy cation kim loại được xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái sang phải là:
A. Cu2+, Fe2+, Mg2+. B. Mg2+, Fe2+, Cu2+.
C. Mg2+, Cu2+, Fe2+. D. Cu2+, Mg2+, Fe2+.
Đáp án: B
Câu 38: Một mẫu khí thải công nghiệp có nhiễm các khí H2S, CO, CO2. Để nhận biết sự có mặt của H2S trong mẫu khí thải đó, ta dùng dung dịch
A. Pb(CH3COO)2. B. NaNO3. C. NaCl. D. KCl.
Đáp án: A
Câu 39: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ tằm. B. Tơ nitron. C. Tơ capron. D. Tơ visco.
Đáp án: D
Câu 40: Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 30. Công thức phân tử của X là
A. C3H6O2. B. C5H10O2. C. C4H8O2. D. C2H4O2.
Đáp án: D
B. Theo chương trình Nâng cao (8 câu, từ câu 41 đến câu 48)
Câu 41: Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại sắt có tính nhiễm từ.
(b) Trong tự nhiên, crom chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
(c) Fe(OH)3 là chất rắn màu nâu đỏ.
(d) CrO3 là một oxit axit.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Đáp án: B
Câu 42: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Poli(metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ.
B. Các este thường nhẹ hơn nước và ít tan trong nước.
C. Metyl axetat là đồng phân của axit axetic.
D. Metyl fomat có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic.
Đáp án: C
Câu 43: Trong phòng thí nghiệm, để xử lí sơ bộ số chất thải ở dạng dung dịch chứa ion Fe3+ và Cu2+ ta dùng lượng dư
A. nước vôi trong. B. ancol etylic. C. giấm ăn. D. dung dịch muối ăn.
Đáp án: A
Câu 44: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
A. Al(OH)3. B. NaHCO3. C. Al2O3. D. Na2CO3.
Đáp án: D
Câu 45: Tơ nào sau đây có nguồn gốc từ thiên nhiên?
A. Tơ lapsan. B. Tơ nitron. C. Tơ vinilon. D. Tơ tằm.
Đáp án: D
Câu 46: Trong điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái khí?
A. Anilin. B. Etanol. C. Metylamin. D. Glyxin.
Đáp án: C
Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam etyl axetat thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 13,44. B. 3,36. C. 8,96. D. 4,48.
Đáp án: A
Câu 48: Điện phân 400ml dung dịch CuSO4 0,5M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 6,4 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là
A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 0,56 lít. D. 1,12 lít.
Đáp án: D
Nguồn: Hocmai.vn